PHIẾU KHẢO SÁT
Chỉ số Năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành (DDCI) tỉnh Bình Thuận năm 2023
Bạn đã khảo sát tổng số HTP, SBN : /
*(Lưu ý: Mỗi Phiếu khảo sát chỉ đánh giá duy nhất 01 Sở, ban, ngành)
1.1. Đơn vị đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng trong việc tiếp cận các thông tin, tài liệu theo quy định pháp luật từ cơ quan Nhà nước?
1.2. Website của SBN có đáp ứng được yêu cầu về cung cấp thông tin của Đơn vị không?
1.3. Theo Đơn vị cần có "mối quan hệ" với SBN để tiếp cận các thông tin, tài liệu một cách dễ dàng, thuận lợi không?
1.4. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định sau: “SBN sẵn sàng cung cấp những thông tin, văn bản (trừ thông tin thuộc bí mật Nhà nước) không có sẵn trên kênh truyền thông đại chúng (truyền hình, báo, đài, website,...) khi Đơn vị đề nghị"?
2.1. SBN có chủ động, sáng tạo trong việc triển khai các chủ trương, quyết định, chính sách,… của cấp trên đảm bảo kịp thời để tạo thuận lợi cho môi trường đầu tư, kinh doanh không?”
2.2. SBN chủ động tham mưu và kiến nghị UBND tỉnh các đề xuất giải pháp cụ thể để hỗ trợ Đơn vị cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh?
2.3. Có hiện tượng các chủ trương, chính sách của Tỉnh, Trung ương rất tốt nhưng khi thực hiện tại SBN thì bị trì hoãn/chậm trễ hoặc không thực hiện, đúng hay không?
2.4. SBN nắm bắt và xử lý kịp thời những bất cập, vướng mắc của Đơn vị trong phạm vi quyền hạn?
2.5. Đơn vị có cảm nhận, đánh giá như thế nào đối với người đứng đầu SBN trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh?
3.1. Đơn vị đánh giá như thế nào về thời gian giải quyết công việc, thủ tục hành chính (gọi tắt là TTHC) của SBN?
3.2. Đơn vị có thể lựa chọn phương thức giải quyết công việc, TTHC qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích một cách dễ dàng khi có nhu cầu hay không?
3.3. Đơn vị có được cán bộ, công chức, viên chức, người có thẩm quyền tư vấn về những lợi ích khi giải quyết công việc, TTHC trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và hướng dẫn quy trình thực hiện không?
3.4. Đơn vị cho biết ý kiến về tình trạng đùn đẩy công việc tại SBN mà Đơn vị đến làm việc cho các SBN khác hoặc lên các cấp thẩm quyền cao hơn?
3.5. Đơn vị có bị thanh tra và kiểm tra trong năm 2023 không ?
3.5.1. Đơn vị cho biết thời gian trung bình của 01 đợt thanh kiểm tra ……….… giờ ? | ||||
---|---|---|---|---|
3.5.2. Đơn vị cho biết hoạt động thanh tra, kiểm tra không gây cản trở đến hoạt động của đơn vị ? |
|
|
|
|
3.5.3. Đơn vị cho biết nội dung thanh tra, kiểm tra không chồng chéo, trùng lặp giữa các cơ quan nhà nước làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra ? |
|
|
|
|
3.5.4. Đơn vị cho biết nội dung thanh tra , kiểm tra đúng như trong phạm vi của quyết định thanh tra, kiểm tra đã ban hành ? |
|
|
|
|
4.1. Trong các đợt thanh tra, kiểm tra Đơn vị có phải đưa quà hay trả các khoản “Chi phí không chính thức” cho cán bộ thanh tra, kiểm tra không?
4.2. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định sau: “Khi đã chi khoản chi không chính thức, công việc có được giải quyết cho đơn vị đúng như mong muốn không?”
4.3. Trong năm 2023, Đơn vị phải trả “Chi phí không chính thức” cho SBN ở mức độ như thế nào so với doanh thu của Đơn vị?
4.4. Mức “Chi phí không chính thức” Đơn vị phải chi trả cho SBN so với năm 2022?
5.1. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định: “Sự quan tâm của SBN phụ thuộc vào quy mô đóng góp của Đơn vị cho cơ quan Nhà nước (như số lao động sử dụng, số thuế nộp cho Nhà nước, số tiền ủng hộ các chương trình/hoạt động,…)"?
5.2. Có hiện tượng SBN ưu tiên hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc, kiến nghị cho các doanh nghiệp Đầu tư trực tiếp nước ngoài (gọi tắt là FDI), doanh nghiệp Nhà nước (gọi tắt là DNNN) và doanh nghiệp lớn (gọi tắt là DNL) so với doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là DNNVV), HTX, HKD không?
5.3. Có hiện tượng SBN ưu tiên trong việc giải quyết các TTHC nhanh chóng, đơn giản hơn cho các doanh nghiệp FDI, DNNN và DNL so với DNNVV, HTX, HKD không?
5.4. Việc ưu ái cho các doanh nghiệp FDI, DNNN và DNL có gây cản trở, khó khăn cho Đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh không?
5.5. Đơn vị nhận định như thế nào về sự hiện diện của doanh nghiệp sân sau và/hoặc doanh nghiệp có liên kết “thân hữu” với SBN?
6.1. Đơn vị đã tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (mời tập huấn, phổ biến, hướng dẫn, triển khai các chủ trương, chính sách mới,…) của SBN không?
6.1.1. Đơn vị đánh giá như thế nào về công tác truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật của SBN đến Đơn vị? |
|
|
|
|
---|---|---|---|---|
6.1.2. Công tác truyền thông chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của SBN đến Đơn vị? |
|
|
|
|
6.1.3. Đơn vị đánh giá như thế nào về chất lượng các chương trình hỗ trợ do SBN thực hiện? |
|
|
|
|
6.1.4. Vấn đề, quan ngại của Đơn vị được phản ánh đầy đủ trong các cuộc đối thoại và SBN có kế hoạch cụ thể, tiếp thu và thay đổi sau đối thoại? |
|
|
|
|
6.2. Đơn vị hài lòng với cách phản hồi, hỗ trợ giải quyết các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc (các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp)?
7.1. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định sau: "Cơ quan nhà nước sẽ không bao che và nghiêm minh xử lý các cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có hành vi nhũng nhiễu Đơn vị"?
7.2. SBN có tham mưu/giải quyết/xử lý các hành vi vi phạm pháp luật/tranh chấp của Đơn vị thuộc lĩnh vực/phạm vi quản lý đảm bảo nghiêm minh, kịp thời, công bằng không?
7.3. Trong năm 2023 đơn vị đã từng khiếu nại lên cấp quản lý có thẩm quyền chưa?
7.3.1. Đơn vị đã từng khiếu nại lên cấp quản lý có thẩm quyền, xin vui lòng cho biết ý kiến của Đơn vị về mức độ hài lòng của công tác giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền? |
|
|
|
|
---|
8.1. Đơn vị có đồng ý về chất lượng Website của SBN tốt, truy cập nhanh chóng, không bị treo, trễ?
8.2. Mục hỏi đáp và hỗ trợ trực tuyến tại Website của SBN đã dễ dàng sử dụng?
8.3. Website của SBN có đăng tải và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan đến Đơn vị?
8.4. Đơn vị có dễ tiếp cận các Văn bản pháp luật, chính sách, … trên Website của SBN?
DN/HTX/HKD vui lòng liệt kê các vấn đề khó khăn hoặc góp ý/đề xuất nhằm cải thiện năng lực điều hành của cơ quan nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn (nếu có):